Tìm kiếm

Liên kết website
Chính phủ
Bộ, ngành, Trung ương
Sở ban ngành
Báo chí
Giải trí

Chung nhan Tin Nhiem Mang

 

Quyết định ban hành Quy định tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Ngày cập nhật 15/06/2022

Ngày 08/6/2022, UBND tỉnh có Quyết định số 1365/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

Theo Quyết định số 1365/QĐ-UBND, quy định rõ về trách nhiệm quản lý, chi trả chế độ bảo trợ xã hội; hình thức tổ chức chi trả; thời gian thực hiện chi trả..... cụ thể:

1. Trách nhiệm quản lý, chi trả chế độ bảo trợ xã hội

a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp về quản lý nhà nước đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại địa phương.

b) Các đơn vị tham gia trong hợp đồng chi trả chính sách trợ giúp xã hội đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc; thực hiện thanh quyết toán và quản lý lưu giữ chứng từ kế toán theo quy định; cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ chi trả chế độ trợ giúp xã hội khi có yêu cầu kiểm tra; thực hiện thu hồi số tiền người hưởng đã lĩnh sai chế độ khi phát hiện chi sai hoặc khi có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với đơn vị cung ứng dịch vụ, Ủy ban Nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội; phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại của tổ chức, cá nhân liên quan đến chi trả chính sách trợ giúp xã hội.

2. Hình thức tổ chức chi trả

a) Chi trả trợ giúp xã hội hàng tháng, kinh phí hỗ trợ chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng (12 lần/năm) bằng phương thức điện tử vào tài khoản của đối tượng, tài khoản của người giám hộ, người được ủy quyền.

b) Trường hợp đối tượng đặc biệt như: Người già yếu, không sử dụng được điện thoại, không có người ủy quyền, đơn vị cung ứng dịch vụ có trách nhiệm tổ chức chi trả trực tiếp cho đối tượng hưởng tại các điểm chi trả.

c) Đối với các đối tượng đặc thù (ngoài các đối tượng quy định tại khoản 2 điều này) không thể đi lại để nhận tiền tại các điểm chi trả, không có người ủy quyền như: Trẻ em mồ côi, người cao tuổi, người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng… cán bộ chi trả sẽ chi trả tại nhà cho đối tượng.

3. Thời gian thực hiện chi trả

a) Thời gian thực hiện chuyển tiền vào tài khoản thanh toán của đối tượng trước ngày 05 hàng tháng; riêng đối với tháng 01 hàng năm, thời gian thực hiện chuyển tiển vào tài khoản thanh toán của đối tượng sau khi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển kinh phí cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

b) Thời gian rút tiền mặt của đối tượng tại các điểm chi trả vào các ngày trong tuần trừ các ngày thứ bảy, chủ nhật, các ngày lễ, tết.

c) Thời gian chi trả của đối tượng không sử dụng phương thức chi trả điện tử được chi trả tiền mặt từ ngày 05 đến ngày 15 hàng tháng tại các điểm chi hộ hoặc tại nhà đối tượng.

4. Ký kết hợp đồng

a) Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy trình chi trả này, Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy nhiệm Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị cung ứng dịch vụ về chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

b) Nội dung hợp đồng phải nêu rõ: trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên; quy trình chuyển tiền và thanh quyết toán; quy trình, số điểm rút tiền mặt; thời gian chuyển tiền và mức phí thu trên mỗi đối tượng; phương thức và tiêu chí giám sát; xử lý trường hợp hưởng sai và các thỏa thuận khác có liên quan. Việc ký kết, thực hiện hợp đồng và xử lý tranh chấp hợp đồng về chi trả trợ giúp xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật, đánh giá định kỳ chất lượng cung cấp dịch vụ.

Thời hạn hợp đồng cung cấp dịch vụ được kí kết từ 3 - 5 năm để khuyến khích các đơn vị cung ứng dịch vụ đầu tư vào hạ tầng chi trả.

c) Đối với những nội dung chi trả khác như chế độ chi phí mai táng, hỗ trợ lễ, tết, hỗ trợ khẩn cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội được Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội ký kết ở một hợp đồng khác.

5. Mức chi phí chi trả

Mức chi phí chi trả cho đơn vị cung ứng dịch vụ theo tỷ lệ như sau:

a) Đối với đơn vị cung ứng dịch vụ: Mức 0,45% trên tổng kinh phí chi trả.

b) Đối với Phòng Lao động - Thương binh Xã hội: Mức tỷ lệ 0,1% trên tổng kinh phí chi trả.

c) Đối với UBND cấp xã: Mức 0,25% trên tổng kinh phí chi trả.

Nội dung chi tiết có file đính kèm

 

 

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Lượt truy cập: 7.001.090
Đang truy cập: 947