Tìm kiếm

Liên kết website
Chính phủ
Bộ, ngành, Trung ương
Sở ban ngành
Báo chí
Giải trí

Chung nhan Tin Nhiem Mang

 

Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh công bố danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung về thực hiện chính sách hỗ trợ NLĐ, NSĐLĐ gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
Ngày cập nhật 08/12/2021

Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Ngày 07/12/2021, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3206/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Bảo hiểm Xã hội tỉnh/Ngân hàng Chính sách xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

Nội dung tóm tắt Quyết định số 3206/QĐ-UBND như sau:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

(Mã TTHC)

Thời gian giải quyết

Phí, lệ phí (nếu có)

Địa điểm và Cách thức thực hiện

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Bảo hiểm xã hội

1

Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất do đại dịch COVID-19 (2.002397)[1]

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Không

Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết của cơ quan BHXH nơi đang tham gia BHXH (BHXH cấp huyện/tỉnh)

- Luật Bảo hiểm xã hội;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ

Cơ quan BHXH nơi đang tham gia BHXH (BHXH cấp huyện/tỉnh)

Lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội

2

Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19
(2.002398)[2]

 

09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: thời gian xác nhận của cơ quan BHXH là 02 ngày làm việc; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định hỗ trợ trong 07 ngày làm việc.

 

Không

Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết của cơ quan BHXH nơi đang tham gia BHXH (BHXH cấp huyện/tỉnh); Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).

- Bộ luật Lao động;

- Luật Việc làm;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ

- Cơ quan quyết định: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội;

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện/tỉnh.

Lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - TB&XH; UBND tỉnh

3

Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19 (1.008363)[3]

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ danh sách hợp lệ.

Trong đó, 02 ngày làm việc tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trình; 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ.

Không

Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Địa chỉ: Trung tâm dịch vụ việc làm (12 Phan Châu Trinh, thành phố Huế);

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp, phối hợp thực hiện: TT Dịch vụ việc làm; Sở Lao động – TB&XH

 

Lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã; Chi cục Thuế; UBND cấp huyện; Sở Lao động - TB&XH và UBND tỉnh

4

Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (1.008362)[4]

09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong đó: thời gian xác nhận của UBND cấp xã là 03 ngày làm việc, báo cáo gửi Chi cục Thuế; Chi cục Thuế thẩm định trong 02 ngày làm việc gửi UBND cấp huyện; 02 ngày làm việc tại UBND cấp huyện; 01 ngày làm việc tại Sở Lao động - TB&XH trình; 01 ngày làm việc tại UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt.

Không

Hộ Kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Tại UBND cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả hiện đại cấp xã;

- Tại Chi cục thuế cấp huyện và UBND cấp huyện qua Trung tâm hành chính công cấp huyện;

- Tại Sở Lao động -  TB&XH qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp, phối hợp thực hiện: UBND cấp xã; Chi cục Thuế cấp huyện; UBND cấp huyện; Sở Lao động – TB&XH.

 

Lĩnh vực Lao động, Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan Bảo hiểm xã hội; UBND cấp huyện; Sở Lao động – TBXH và UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19
(2.002399)[5]

 

06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Trong đó, thời gian xác nhận của cơ quan BHXH là 02 ngày làm việc; thẩm định của UBND cấp huyện là 02 ngày làm việc; 01 ngày làm việc Sở Lao động – TB&XH trình; 01 ngày làm việc UBND tỉnh ban hành quyết định.

 

 

 

 

 

 

 

 

Không

 

Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết của cơ quan BHXH nơi đang tham gia BHXH (BHXH cấp huyện/tỉnh); Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).

 

- Bộ luật Lao động;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

 

 

- Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: BHXH cấp huyện/tỉnh; UBND cấp huyện; Sở Lao động - TB&XH.

 

Lĩnh vực Lao động, Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan Bảo hiểm xã hội; UBND cấp huyện; Sở Lao động - TB&XH và UBND tỉnh

6

Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 (1.008360)[6]

06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong đó, thời gian xác nhận của cơ quan BHXH là 02 ngày làm việc; thẩm định của UBND cấp huyện là 02 ngày làm việc; 01 ngày làm việc Sở Lao động – TB&XH trình; 01 ngày làm việc tại UBND tỉnh ban hành quyết định.

Không

Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết của cơ quan BHXH nơi đang tham gia BHXH (BHXH cấp huyện/tỉnh); Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, thành phố Huế).

- Bộ luật Lao động;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: BHXH cấp huyện/tỉnh; UBND cấp huyện; Sở Lao động - TB&XH.

 

Lĩnh vực Lao động, Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan Bảo hiểm xã hội và Ngân hàng chính sách

7

Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do đại dịch COVID-19 (1.008365)[7]

09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong đó, 02 ngày làm việc tại cơ quan BHXH cấp huyện/tỉnh; 07 ngày làm việc tại Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện/tỉnh.

Không

- Người sử dụng lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội;

- Người sử dụng lao động gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi đặt trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú đối với hộ kinh doanh, cá nhân.

- Bộ luật Lao động;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan quyết định: Chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp, phối hợp thực hiện: BHXH  cấp huyện/tỉnh

 

         

 



[1] Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý.

[2] Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và căn cứ pháp lý.

[3] Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ và căn cứ pháp lý.

[4] Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện, đối tượng thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý.

[5] Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý.

[6] Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý.

[7] Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý.

 

 

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Lượt truy cập: 7.040.757
Đang truy cập: 1.875