Tìm kiếm
 
 
THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ NGHỀ, CÔNG VIỆC ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
Ngày cập nhật 07/01/2022

Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được phân loại căn cứ vào đặc điểm, điều kiện lao động đặc trưng của mỗi nghề, công việc. Trước đây, danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được ban hành kèm theo 06 Quyết định và 02 Thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong đó có những Quyết định ban hành từ những năm 1995 - 1996. Việc có nhiều văn bản được áp dụng gây ra nhiều khó khăn đối với các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, người sử dụng lao động trong việc phân loại để thực hiện các chế độ liên quan cho người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Ngày 12/11/2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ban hành kèm theo Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2021. Theo đó, Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13/10/1995; Quyết định số 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30/7/1996; Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996; Quyết định số 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/3/1999; Quyết định số 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/12/2000; Quyết định số 1152/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/9/2003; Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012  và Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 hết hiệu lực thi hành.

Theo đó, Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bao gồm các nhóm sau:

 

1. Khai thác khoáng sản: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

2. Cơ khí, luyện kim: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

3. Hóa chất: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

4. Vận tải: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

5. Xây dựng giao thông và Kho tàng bến bãi: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

6. Điện: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

7. Thông tin liên lạc và Bưu chính viễn thông: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

8. Sản xuất xi măng: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

9. Sành, sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

10. Da giày, Dệt may: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV;

11. Nông nghiệp và Lâm nghiệp (bao gồm trồng trọt, khai thác, chế biến nông, lâm sản, chăn nuôi - chế biến gia súc, gia cầm): bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

12. Thương mại: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

13. Phát thanh và Truyền hình: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

14. Dự trữ quốc gia: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

15. Y tế và Dược: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

16. Thủy lợi: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

17. Cơ yếu: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

18. Địa chất: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

19. Xây dựng (Xây lắp): bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

20. Vệ sinh môi trường: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

21. Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

22. Sản xuất thuốc lá: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

23. Địa chính: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

24. Khí tượng thủy văn: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

25. Khoa học công nghệ: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

26. Hàng không: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

27. Sản xuất, chế biến muối ăn: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV;

28. Thể dục - Thể thao, Văn hóa thông tin: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

29: Thương binh và Xã hội: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

30. Bánh kẹo, bia, rượu, nước giải khát: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

31. Du lịch: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV;

32. Ngân hàng: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

33. Sản xuất giấy: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

34. Thủy sản: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

35. Dầu khí: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

36. Chế biến thực phẩm: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV;

37. Giáo dục - Đào tạo: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

38. Hải quan: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV;

39. Sản xuất ô tô, xe máy: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V;

40. Lưu trữ: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV; 

41. Tài nguyên môi trường: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV, V và VI;

42. Cao su: bao gồm các nghề, công việc có điều điện lao động loại IV và V.

Tập tin đính kèm:
Phan Trọng Nhân
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Lượt truy cập: 7.001.090
Đang truy cập: 410